
Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1637
Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | PGS. TS Nguyễn Chi, Lăng | vi |
dc.contributor.author | Vũ Khắc, Đại | vi |
dc.date.accessioned | 2021-11-14T13:35:16Z | - |
dc.date.available | 2021-11-14T13:35:16Z | - |
dc.date.issued | 2016 | |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1637 | - |
dc.description.abstract | THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI . CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ. Tên đề tài: “Nghiên cứu vai trò của nội soi màng phổi ống mềm trong chẩn đoán nguyên nhân tràn dịch màng phổi". Mã số: 62720150; Chuyên ngành: Lao. Nghiên cứu sinh: Vũ Khắc Đại. Người hướng dẫn: PGS. TS Nguyễn Chi Lăng. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội. Những kết luận mới của luận án:. - Kết quả chẩn đoán qua nội soi màng phổi: ung thư: 63,8%, lao: 26,9%, viêm khác ngoài lao: 3,9%, không chẩn đoán được nguyên nhân: 5,4%. Giá trị chẩn đoán chung của nội soi màng phổi ống mềm là 94,6%.. - Giá trị của nội soi màng phổi sinh thiết lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm tìm AFB, bactec, mô học có giá trị chẩn đoán: 11,4%, 77,1%, 80% tương ứng, đặc biệt khi kết hợp mô học +bactec có giá trị chẩn đoán đạt 100%.. - Hiệu quả chẩn đoán của nội soi màng phổi ống mềm sinh thiết đối với tràn dịch màng phổi ác tính: độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương tính, giá trị dự đoán âm tính là: 94,3%, 100%, 100%, 88,9% tương ứng.. - Tỷ lệ tai biến thường gặp của nội soi màng phổi: đau ngực: 60,8%, sốt: 4,6%, chảy máu: 3,1%.. NGƯỜI HƯỚNG DẪN PGS. TS. Nguyễn Chi Lăng NGHIÊN CỨU SINH Vũ Khắc Đại | vi |
dc.description.abstract | INFORMATIONAL SUMMARY OF NEW CONLCUSION OF THE DOCTORAL THESIS. The thesis of title: "Study the role of semirigid thoracoscopy in diagnosing causes of pleural effusions". Code: 62720150. Professional field: Tuberculosis. PhD student: Vu Khac Dai. Mentors: Assoc. Prof. NGUYEN CHI LANG. Training facility: Ha Noi Medical University. The new conclusion of thesis:. - The results of diagnostic pleuroscopy: the proportion of malignant was the biggest with 63,8%, whereas tuberculosis, inflammation and unknown etiology were 26,9%, 3,9% and 5,4% respectively. The general diagnostic yield was 94,6%.. - The diagnostic yield of AFB, bactec and histopathology of pleural biopsy was 11,4%, 77,1%, 80% respectively, especially. the combination between histopathology and bactec had the diagnostic yield up to 100%.. - The diagnostic yield of pleuroscopy for malignant pleural effusion: sensitivity, specificity, and positive and negative predictive value were 94,3%, 100%, 100%, and 88,9% respectively.. - The proportion of the common complications of pleuroscopy was chest pain 60,8%, fever 4,6% and bleeding 3,1% Mentors Nguyen Chi Lang PhD Student Vu Khac Dai . | vi |
dc.language.iso | vi | vi |
dc.subject | 62720150 | vi |
dc.subject | Lao | vi |
dc.title | Nghiên cứu vai trò của nội soi màng phổi ống mềm trong chẩn đoán nguyên nhân tràn dịch màng phổi | vi |
dc.type | Thesis | vi |
Bộ sưu tập: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
200_VUKHACDAI-LA.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 3.29 MB | Adobe PDF | ![]() Đăng nhập để xem toàn văn | |
200_VuKhacDai-tt.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 1.15 MB | Adobe PDF | ![]() Đăng nhập để xem toàn văn |
Hiển thị đơn giản biểu ghi tài liệu
Giới thiệu tài liệu này
Xem thống kê
Kiểm tra trên Google Scholar
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.