
Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1685
Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Nguyễn Tấn, Phong | vi |
dc.contributor.author | Phạm Thanh, Thế | vi |
dc.date.accessioned | 2021-11-14T13:36:05Z | - |
dc.date.available | 2021-11-14T13:36:05Z | - |
dc.date.issued | 2017 | |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1685 | - |
dc.description.abstract | THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI. CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ. Tên luận án: Nghiên cứu chỉnh hình tai giữa trên hốc mổ khoét chũm tiệt căn. Họ tên NCS: Phạm Thanh Thế. Chuyên ngành: Tai - Mũi - Họng; Mã số: 62720155. Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Tấn Phong. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội. Những kết luận mới của luận án. v Đặc điểm lâm sàng và chức năng nghe của bệnh nhân sau KCTC. - Nghe kém là triệu chứng quan trọng nhất: chiếm tỷ lệ 100%, đa số là nghe kém 2 tai (73,8%), thời gian nghe kém trung bình 19,6 năm.. - 3 vấn đề thường gặp gây mất ổn định của hốc mổ là: 1) chít hẹp ống tai (2,4% BN). 2) da lót hốc mổ mỏng và bong tróc: (4,8% BN) và 3) tường dây VII cao (2,4% BN).. - 69% BN có màng căng thủng kết hợp xơ hóa.. - 100% BN có tổn thương gián đoạn xương con: trong đó: 57,1% mất xương đe, 31% BN mất 2 xương búa và đe, 11,9% mất 3 xương.. - Ngưỡng nghe trung bình đường khí (PTA): đa số nghe kém mức độ trung bình (59,5%) và nặng (26,2%).. - Chỉ số ABG: đa số trung bình ABG ≥ 41dB (57,2%).. v Hiệu quả của phẫu thuật THTG và CHXC bằng trụ gốm sinh học:. - 78,6% BN có màng nhĩ liền sau mổ.. - 73,8% BN có xương con hoạt động tốt.. - Các thất bại thường gặp: trật khớp (2,4%), cố định (11,9%) và đẩy trụ (2,4%).. - PTA trung bình sau mổ: 34,2 dB, 45,2% BN có PTA < 30 dB.. - ABG trung bình sau mổ là: 19,4 dB. ABG ≤ 20dB chiếm 57,1% BN.. - Kết quả thành công chung: 57,1% BN: sức nghe tăng, không ù tai, màng nhĩ liền kín, chỉ số ABG đạt mức ≤ 20 dB.. NGƯỜI HƯỚNG DẪN NGHIÊN CỨU SINH. PGS.TS. Nguyễn Tấn Phong Phạm Thanh Thế. | vi |
dc.description.abstract | SUMMARY THE NEW CONCLUSION OF THE THESIS The thesis name: “The study in tympanoplasty on radical mastoidectomy cavity” Code: 62720155 Specialty: Otolaryngology Candidate: Pham Thanh The The instructor: Assoc Prof, PhD. Nguyen Tan Phong Educational institute: Hanoi Medical University The new conclusions of the trial: The clinical features and hearing functions of the patient after radical mastoidectomy surgery. - Hearing loss is the most important symptom: 100% of patients, mostly ear hearing loss in tow ears (73.8%), the average duration of hearing loss is 19.6. - 3 Common problems destabilizing the surgical cavity is: 1) narrowing the ear canal (2.4% of patients). 2) surgical cavity lining thin skin and peeling: (4.8% of patients) and 3) high wall wire VII (2.4% of patients). - 69% of patients with tension membrane perforation fibrosis combined. - 100% of patients with ossiculo lesions, of which: 57.1% loss incus bone, 31% of patients lose hammer and incus bone, 11.9% 3 bone loss. - The average airway hearing threshold (PTA): the majority of moderate hearing loss (59.5%) and severe (26.2%). - ABG Index: average ABG majority ≥ 41dB (57.2%). The effectiveness of tympanoplasty and ossiculoplasty surgery by ceramic prosthesis: - 78.6% of patients with postoperative instant eardrum. - 73.8% of patients with prosthesis work well. - The common failure: dislocation (2.4%), fixed (11.9%) and push prosthesis (2.4%). - The average postoperative PTA: 34.2 dB, 45.2% of patients with PTA <30 dB. - The average postoperative ABG: 19.4 dB. ABG ≤ 20dB was 57.1% of patients. - The results of the overall success: 57.1% of patients: increasing hearing, without tinnitus, closed eardrum, the ABG index reached ≤ 20 dB. MENTOR/INSTRUCTOR CANDIDATE Assco Prof, PhD. Nguyen Tan Phong Pham Thanh The | vi |
dc.language.iso | vi | vi |
dc.subject | 62720155 | vi |
dc.subject | Tai – Mũi- Họng | vi |
dc.title | Nghiên cứu chỉnh hình tai giữa trên hốc mổ khoét chũm tiệt căn | vi |
dc.type | Thesis | vi |
Bộ sưu tập: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
244_PHAMTHANHTHE-La.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 2.49 MB | Adobe PDF | ![]() Đăng nhập để xem toàn văn | |
244_PhamThanhThe-tt.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 914.37 kB | Adobe PDF | ![]() Đăng nhập để xem toàn văn |
Hiển thị đơn giản biểu ghi tài liệu
Giới thiệu tài liệu này
Xem thống kê
Kiểm tra trên Google Scholar
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.