
Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2366
Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Nguyễn Quang, Nghĩa | - |
dc.contributor.author | Phạm Minh, Tuấn | - |
dc.date.accessioned | 2021-11-29T01:40:39Z | - |
dc.date.available | 2021-11-29T01:40:39Z | - |
dc.date.issued | 2021 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2366 | - |
dc.description.abstract | Qua nghiên cứu 19 người hiến sống được phẫu thuật cắt gan tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 2007 đến 2021, chúng tôi rút ra một số kết luận sau: 1. Các đặc điểm về tiêu chuẩn lựa chọn người hiến sống Tiêu chuẩn lựa chọn người hiến gan sống bao giồm nhiều yếu tố: đặc điểm nhân trắc học, chức năng gan, đặc điểm giải phẫu phần gan lấy, thể tích phần gan còn lại, độ nhiễm mỡ gan và các thăm dò cơ quan khác và được thăm khám và đánh giá nhiều lần. Các tiêu chuẩn chính cần xem xét trong nghiên cứu bao gồm: Tuổi trung bình là 31,5, giới nam chiếm 73,7%, BMI trung bình là 23,1 kg/m2. Giải phẫu tĩnh mạch gan và các thành phần cuống gan chủ yếu dạng bình thường, biến đổi giải phẫu ở 31,6% động mạch gan, 5,3% tĩnh mạch cửa và 15,8% đường mật. Thể tích gan còn lại so với thể tích gan toàn bộ trung bình 40,4 %, thấp nhất là 35,1%. Độ nhiễm mỡ gan trung bình là 4,8 % và không có trường hợp nào gan nhiễm mỡ trên 15%. 2. Kết quả phẫu thuật sớm Đặt điểm kỹ thuật: tất cả người hiến đều được cắt gan phải trong đó có 6/19 trường hợp lấy kèm TMG giữa; thời gian phẫu thuật trung bình 402 phút (nhanh nhất là 320 phút, lâu nhất 490 phút); lượng máu mất trong mổ trung bình 330 ml và nhiều hơn ở nhóm cắt gan phải kèm TMG. Diễn biến xét nghiệm sau mổ: GOT, GPT đạt đỉnh vào ngày thứ nhất sau mổ và trở về giá trị gần bình thường sau 7 – 10 ngày; Bilirubin máu toàn phần tăng cao nhất vào ngày thứ 2-3 sau mổ, trở về bình thường sau khoảng 1 tuần; INR đạt đỉnh vào ngày hậu phẫu thứ 2. Biến chứng sau phẫu thuật: 31,5% có biến chứng, 21% ở mức độ nhẹ (độ I và độ II), biến chứng nặng nhất là mức độ IIIA chiếm 10,5%. Các biến chứng được ghi nhận là tràn dịch màng phổi (21,2%), ổ dịch tồn dư (10,6%), rò mật (5,3%), rò dưỡng chấp (5,3%), tất cả được kiểm soát bằng nội khoa và can thiệp tối thiểu. Thời gian hậu phẫu trung bình 15,6 ngày. Kết quả điều trị: 100% đạt kết quả tốt, bệnh nhân ra viện trong tình trạng khỏe mạnh, không có biến chứng hay di chứng tại thời điểm ra viện. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Danh mục chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục biểu đồ Danh mục sơ đồ Danh mục hình vẽ ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Chỉ định ghép gan 3 1.1.1. Suy gan cấp nguy kịch 3 1.1.2. Xơ gan 4 1.1.3. Ung thư gan 5 1.2. Các loại hình ghép gan 5 1.2.1. Ghép gan toàn bộ không đúng vị trí 6 1.2.2. Ghép gan toàn bộ đúng vị trí 6 1.2.3. Ghép gan giảm thể tích 6 1.2.4. Chia gan để ghép 7 1.2.5. Ghép gan phụ trợ 7 1.2.6. Ghép gan từ người hiến sống 8 1.3. Ghép gan từ người hiến sống 8 1.3.1. Sự phát triển của ghép gan từ người hiến sống 9 1.3.2. Các đặc điểm về tiêu chuẩn lựa chọn người hiến gan sống 9 1.4. Phẫu thuật cắt gan ở người hiến sống 21 1.4.1. Các hình thái lấy gan ở người hiến sống 21 1.4.2. Biến chứng sau phẫu thuật cắt gan ở người hiến sống 24 1.5. Một số nghiên cứu về người hiến sau phẫu thuật cắt gan 30 1.5.1. Sự an toàn của người hiến 30 1.5.2. Ứng dụng phẫu thuật nội soi ở người hiến gan sống 31 1.5.3. Các nghiên cứu về biến chứng ở người hiến gan sống sau phẫu thuật 32 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34 2.1. Đối tượng nghiên cứu 34 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu 34 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng nghiên cứu 34 2.2. Phương pháp nghiên cứu 34 2.2.1. Cỡ mẫu 34 2.2.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu 34 2.2.3. Thiết kế nghiên cứu 35 2.2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu 35 2.2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu 44 2.3. Xử lý số liệu 45 2.4. Đạo đức nghiên cứu 46 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 47 3.1. Các đặc điểm về tiêu chuẩn lựa chọn của người hiến gan sống 47 3.1.1. Các đặc điểm chung trên lâm sàng 47 3.1.2. Đặc điểm về các tiêu chuẩn cận lâm sàng 49 3.2. Kết quả phẫu thuật 54 3.2.1. Đặc điểm chung của phẫu thuật 54 3.2.2. Phương pháp phẫu thuật 55 3.2.3. Tình trạng mất máu và truyền máu trong mổ 56 3.3. Kết quả sớm sau phẫu thuật 58 3.3.1. Diễn biến cận lâm sàng sau phẫu thuật 58 3.3.2. Thời gian điều trị hậu phẫu 62 3.3.3. Biến chứng sau phẫu thuật 62 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 66 4.1. Các đặc điểm về tiêu chuẩn lựa chọn người hiến sống 66 4.1.1. Tuổi 66 4.1.2. Giới 67 4.1.3. BMI 67 4.1.4. Mức độ gan nhiễm mỡ 68 4.1.5. Giải phẫu tĩnh mạch gan và rốn gan 70 4.1.6. Thể tích gan còn lại 70 4.2. Kết quả phẫu thuật 72 4.2.1. Phương pháp phẫu thuật 72 4.2.2. Thời gian phẫu thuật 73 4.2.3. Mất máu và truyền máu 73 4.3. Kết quả sớm sau mổ 74 4.3.1. Diễn biến xét nghiệm sau phẫu thuật 74 4.3.2. Biến chứng sau phẫu thuật 76 4.3.3. Thời gian nằm viện 80 KẾT LUẬN 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Ngoại tiêu hóa | vi_VN |
dc.subject | 8720104 | vi_VN |
dc.title | Đánh giá kết quả phẫu thuật sớm ở người hiến sống trong ghép gan tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Bộ sưu tập: | Luận văn thạc sĩ |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
2021THSphamminhtuan.docx Tập tin giới hạn truy cập | 5.27 MB | Microsoft Word XML | ||
2021THSphamminhtuan.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 1.7 MB | Adobe PDF | ![]() Đăng nhập để xem toàn văn |
Hiển thị đơn giản biểu ghi tài liệu
Giới thiệu tài liệu này
Xem thống kê
Kiểm tra trên Google Scholar
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.