
Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3298
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Đặng Thị, Minh Nguyệt | - |
dc.contributor.author | Đinh Thị, Oanh | - |
dc.date.accessioned | 2021-12-27T06:42:25Z | - |
dc.date.available | 2021-12-27T06:42:25Z | - |
dc.date.issued | 2021 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3298 | - |
dc.description.abstract | U buồng trứng là một bệnh lý phụ khoa có thể gặp ở mọi lứa tuổi và có xu hướng gia tăng. Tại Mỹ, tỷ lệ ung thư buồng trứng mới mắc hàng năm chiếm 3% tổng số ung thư nói chung (đứng hàng thứ 7) và tỷ lệ tử vong là 6% hàng năm (đứng hàng thứ 4) [1]. Ở Canada u buồng trứng đứng thứ 5 sau u vú, u đại tràng, u cổ tử cung và u thân tử cung [2]. Ở Pháp mỗi năm có khoảng 4.500 trường hợp mới mắc và 3.500 trường hợp tử vong, tỷ lệ mắc và tỷ lệ chết là 9/100.000 và 5,5/100.000 [3]. Ở nước ta, u buồng trứng là loại khối u hay gặp trong các khối u cơ quan sinh dục nữ, chỉ đứng thứ 2 sau u cơ trơn tử cung. Ở phía Bắc, u buồng trứng chiếm tỷ lệ 3,6% các khối u sinh dục [4]. Bệnh thường tiến triển lặng lẽ trong thời gian dài và không có dấu hiệu lâm sàng điển hình nhưng rất dễ dẫn đến các biến chứng đòi hỏi phải can thiệp như xoắn u, vỡ u, chảy máu trong u, nhiễm khuẩn u hay chèn ép tiểu khung… UBT có thể gây vô sinh, gây sảy thai, dọa đẻ non, có thể trở thành u tiền đạo ở phụ nữ có thai gây đẻ khó… đặc biệt có tỷ lệ ung thư là nguyên nhân gây tử vong cho phụ nữ. Chẩn đoán u buồng trứng thường không khó nếu kết hợp khám lâm sàng với cận lâm sàng đặc biệt là siêu âm và định hướng đến lành tính hay ác tính cần thêm các xét nghiệm CA125, HE4, AFP, HCG, chụp cộng hưởng từ. Tuy nhiên một số trường hợp bệnh nhân UBT vào viện với lý do đau bụng cấp cần chẩn đoán phân biệt với một số cấp cứu ổ bụng khác như: tắc ruột, chửa ngoài tử cung, viêm tiểu khung… thì việc chẩn đoán thường khó khăn. Thái độ xử trí lại tùy từng trường hợp như với phụ nữ trẻ, phụ nữ chưa có con thì việc điều trị nhằm đảm bảo tối đa sự cân bằng nội tiết và quyền lợi sinh sản của họ. Việc loại bỏ UBT được thực hiện với nhiều phương pháp khác nhau. Can thiệp kinh điển là phẫu thuật mở bụng để cắt hoặc bóc tách khối u bảo tồn nhu mô lành buồng trứng [5]. Với sự phát triển của công nghệ, sự tiến bộ về kỹ năng của thầy thuốc, phẫu thuật nội soi (PTNS) gần như được áp dụng hầu hết trong điều trị UBT lành tính. Bệnh viện phụ sản Thái Bình là bệnh viện chuyên khoa cao nhất của tỉnh Thái Bình được thành lập và đi vào hoạt động 20 năm qua. Bệnh viện có 500 giường bệnh chia thành 5 khoa: Khoa sản, khoa phụ, khoa đẻ, khoa yêu cầu, khoa mổ. Bệnh viện luôn chú trọng nâng cao trình độ chuyên môn, cập nhật những kiến thức mới cho cán bộ y tế đồng thời tích cực đầu tư trang thiết bị hiện đại để đáp ứng ngày một tốt hơn cho nhu cầu khám và điều trị bệnh vì vậy sau 20 năm đi vào hoạt động Bệnh viện đã có những bước tiến rõ rệt trong chẩn đoán và điều trị u buồng trứng nổi trội nhất là phẫu thuật nội soi. PTNS được áp dụng từ năm 2008, thời gian đầu chỉ phẫu thuật những trường hợp đơn giản như: NS chửa ngoài tử cung, NS cắt UBT. Sau quá trình phát triển hiện tại Bệnh viện đã NS cắt tử cung bán phần, NS cắt tử cung hoàn toàn, NS bóc nhân xơ tử cung, NS vô sinh (NS gỡ dính, thông vòi tử cung, NS can thiệp buồng tử cung…) và phổ cập NS u buồng trứng. Để đánh giá sự phát triển của Bệnh viện chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu u buồng trứng được nội soi tại Bệnh viện Phụ Sản Thái Bình 2 năm 2010 và 2020” với hai mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của u buồng trứng được phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Phụ Sản Thái Bình năm 2010 và 2020. 2. Nhận xét kết quả nội soi u buồng trứng tại Bệnh viện Phụ Sản Thái Bình năm 2010 và 2020. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN 3 1.1. PHÔI THAI HỌC, MÔ HỌC 3 1.1.1. Phôi thai học buồng trứng 3 1.1.2. Mô học 4 1.2. GIẢI PHẪU, SINH LÝ BUỒNG TRỨNG 6 1.2.1. Giải phẫu buồng trứng 6 1.2.2. Sinh lý buồng trứng 8 1.3. NGUỒN GỐC CỦA U BUỒNG TRỨNG 9 1.3.1. U biểu mô bề mặt 9 1.3.2. U tế bào mầm 11 1.3.3. U dây sinh dục biểu mô đệm 11 1.4. PHÂN LOẠI U BUỒNG TRỨNG 11 1.4.1. Phân loại theo mô bệnh học 11 1.4.2. Phân loại theo nguồng gốc tế bào 12 1.5. CHẨN ĐOÁN U BUỒNG TRỨNG 13 1.5.1. Chẩn đoán lâm sàng 13 1.5.2. Cận lâm sàng 15 1.6. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ KHỐI U BUỒNG TRỨNG 21 1.6.1. Phẫu thuật mở bụng 21 1.6.2. Phẫu thuật nội soi 21 1.7. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ UBT 25 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 28 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên cứu 28 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 28 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 28 2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu 28 2.2.3. Kỹ thuật thu thập số liệu 28 2.2.4. Các biến số nghiên cứu và tiêu chuẩn 29 2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu 31 2.3. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU 31 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 32 3.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 32 3.1.1. Phân bố UBT theo tuổi 32 3.1.2. Phân bố theo địa dư 33 3.1.3. Phân bố theo nghề nghiệp 34 3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG 35 3.2.1. Số con sống 35 3.2.2. Tiền sử phẫu thuật 36 3.2.3. Phân bố theo tiền sử kinh nguyệt 37 3.2.4. Hoàn cảnh phát hiện UBT 37 3.2.5. Triệu chứng thực thể của UBT khi thăm khám 38 3.2.6. Đặc điểm siêu âm 39 3.2.7. Nồng độ CA- 125 41 3.3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 41 3.3.1. Phân bố mổ u buồng trứng theo năm 41 3.3.2. Kết quả giải phẫu bệnh 42 3.3.3. Phương pháp xử trí u buồng trứng và thời điểm mổ 43 3.4. Tính chất khối u khi phẫu thuật 44 3.4.1. Vị trí khối u khi phẫu thuật 44 3.4.2. Dịch ổ bụng khi phẫu thuật 45 3.4.3. Phân bố xử trí u theo tuổi 45 3.4.4. Phân bố xử trí u theo số con 46 3.4.5. Phân bố xử trí u theo kích thước u 47 3.4.6. Phân bố xử trí u theo mức độ dính 48 3.4.7. Thời gian phẫu thuật 49 3.4.8. Phân bố thời gian phẫu thuật với phương pháp phẫu thuật 49 3.4.9. Phân bố thời gian phẫu thuật với mức độ dính của u 50 3.4.10. Tai biến và biến chứng 50 3.4.11. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật 51 Chương 4: BÀN LUẬN 52 4.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 52 4.1.1. Phân bố UBT theo tuổi 52 4.1.2. Phân bố UBT theo địa dư 53 4.1.3. Phân bố theo nghề nghiệp 53 4.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG 54 4.2.1. Số con sống 54 4.2.2. Tiền sử phẫu thuật 55 4.2.3. Phân bố theo tiền sử kinh nguyệt 56 4.2.4. Hoàn cảnh phát hiện UBT 57 4.2.5. Triệu chứng thực thể của UBT khi thăm khám 59 4.2.6. Đặc điểm siêu âm 61 4.2.7. Nồng độ CA- 125 64 4.3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 65 4.3.1. Phân bố mổ u buồng trứng theo năm 65 4.3.2. Kết quả giải phẫu bệnh 67 4.3.3. Phương pháp xử trí UBT và thời điểm mổ 70 4.3.4. Tính chất khối u khi phẫu thuật 71 4.3.5. Dịch ổ bụng khi phẫu thuật 72 4.3.6. Phân bố xử trí u theo tuổi 73 4.3.7. Phân bố xử trí u theo số con 74 3.3.8. Phân bố xử trí u theo kích thước u 75 4.3.9. Phân bố xử trí u theo mức độ dính 76 4.3.10. Thời gian phẫu thuật phân bố theo một số yếu tố 77 4.3.11. Tai biến và biến chứng 79 4.3.12. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật 80 KẾT LUẬN 82 KIẾN NGHỊ 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | UBT | vi_VN |
dc.subject | U buồng trứng | vi_VN |
dc.subject | PTNS | vi_VN |
dc.subject | Phẫu thuật nội soi | vi_VN |
dc.subject | NS | vi_VN |
dc.subject | Nội soi | vi_VN |
dc.subject | BT | vi_VN |
dc.subject | Buồng trứng | vi_VN |
dc.subject | SD | vi_VN |
dc.subject | Sinh dục | vi_VN |
dc.subject | TC | vi_VN |
dc.subject | Tử cung | vi_VN |
dc.subject | TCYTTG | vi_VN |
dc.subject | Tổ chức y tế thế giới | vi_VN |
dc.subject | UTBT | vi_VN |
dc.subject | Ung thư buồng trứng | vi_VN |
dc.subject | BN | vi_VN |
dc.subject | Bệnh nhân | vi_VN |
dc.subject | NMTC | vi_VN |
dc.subject | Niêm mạc tử cung | vi_VN |
dc.subject | UTBMBT | vi_VN |
dc.subject | Ung thư biểu mô buồng trứng | vi_VN |
dc.subject | UBM | vi_VN |
dc.subject | U biểu mô | vi_VN |
dc.subject | MBH | vi_VN |
dc.subject | Mô bệnh học | vi_VN |
dc.subject | TCHT | vi_VN |
dc.subject | Tử cung hoàn toàn | vi_VN |
dc.subject | PP | vi_VN |
dc.subject | Phần phụ | vi_VN |
dc.subject | PT | vi_VN |
dc.subject | Phẫu thuật | vi_VN |
dc.subject | PPPT | vi_VN |
dc.subject | Phương pháp phẫu thuật | vi_VN |
dc.subject | TGPT | vi_VN |
dc.subject | Thời gian phẫu thuật | vi_VN |
dc.subject | MĐ | vi_VN |
dc.subject | Mức độ | vi_VN |
dc.subject | KT | vi_VN |
dc.subject | Kích thước | vi_VN |
dc.subject | GPB | vi_VN |
dc.subject | Giải phẫu bệnh | vi_VN |
dc.subject | PPXT | vi_VN |
dc.subject | Phương pháp xử trí | vi_VN |
dc.subject | LS | vi_VN |
dc.subject | Lâm sàng | vi_VN |
dc.subject | CLS | vi_VN |
dc.subject | Cận lâm sàng | vi_VN |
dc.subject | SA | vi_VN |
dc.subject | Siêu âm | vi_VN |
dc.title | NGHIÊN CỨU U BUỒNG TRỨNG ĐƯỢC NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÁI BÌNH 2 NĂM 2010 VÀ NĂM 2020 | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
ĐỀ TÀI CKII BS OANH 2021 IN QUYỂN -GOOD.docx Restricted Access | ĐỀ TÀI CKII BS OANH 2021 IN QUYỂN (Word) | 1.54 MB | Microsoft Word XML | |
ĐỀ TÀI CKII BS OANH 2021 IN QUYỂN -GOOD.pdf Restricted Access | ĐỀ TÀI CKII BS OANH 2021 IN QUYỂN (PDF) | 2.2 MB | Adobe PDF | ![]() Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.