
Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3718
Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Phạm, Minh Thông | - |
dc.contributor.advisor | Trần, Văn Lượng | - |
dc.contributor.author | Nguyễn, Văn Tuân | - |
dc.date.accessioned | 2022-10-18T01:53:53Z | - |
dc.date.available | 2022-10-18T01:53:53Z | - |
dc.date.issued | 2022-10-17 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3718 | - |
dc.description.abstract | 1. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh của giả phình động mạch tạng bụng không do chấn thương: Nguyên nhân thường gặp nhất: viêm tuỵ cấp và viêm tuỵ mạn (56.7%). 20% bệnh nhân có shock giảm thể tích tuần hoàn. Đau bụng là triệu chứng hay gặp nhất chiếm 80%. Động mạch lách hay gặp giả phình nhất chiếm 33.3%. Hình thái tổn thương thường gặp nhất là giả phình động mạch tạng bụng đơn thuần không có điểm chảy máu hoạt động chiếm 63.3%. CLVT phát hiện được giả phình trong tất cả các trường hợp, độ phù hợp so với DSA về số lượng giả phình và dấu hiệu thoát thuốc là 90% 2. Kết quả nút giả phình động mạch tạng bụng không do chấn thương: Vật liệu nút mạch được sử dụng nhiều nhất: keo sinh học (86.5%). Phương pháp nút mạch được sử dụng nhiều nhất: nút tại túi giả phình (65.6%). Tỷ lệ thành công về mặt kỹ thuật và lâm sàng sau lần can thiệp đầu tiên đạt lần lượt 100% và 90%. Tỷ lệ tái can thiệp 6.7%. Biến chứng hay gặp nhất sau can thiệp là đau bụng (43.3%). Tắc mạch không mong muốn 3.3%. Tỷ lệ tử vong trong 30 ngày 3.3%. Như vậy, can thiệp nội mạch điều trị giả phình động mạch tạng bụng là phương pháp an toàn, hiệu quả cao | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Giải phẫu động mạch tạng 3 1.1.1. Động mạch thận 3 1.1.2. Động mạch thân tạng 4 1.1.3. Động mạch mạc treo tràng trên 5 1.1.4. Động mạch mạc treo tràng dưới 6 1.2. Giả phình động mạch tạng bụng 7 1.2.1. Định nghĩa 7 1.2.2. Nguyên nhân 8 1.3. Triệu chứng lâm sàng 11 1.3.1. Giả phình động mạch lách 11 1.3.2. Giả phình động mạch gan 12 1.3.3. Giả phình động mạch thận 12 1.3.4. Giả phình động mạch mạc treo tràng trên 13 1.4. Chẩn đoán hình ảnh 13 1.4.1. Siêu âm 13 1.4.2. Cắt lớp vi tính mạch máu 15 1.4.3. Cộng hưởng từ mạch máu 16 1.4.4. Chụp mạch số hoá xoá nền 17 1.5. Sơ lược về điều trị GPĐMTB 18 1.5.1. Chỉ định điều trị 18 1.5.2. Các phương pháp điều trị 19 1.6. Can thiệp nội mạch điều trị GPĐMTB 22 1.6.1. Vật liệu nút mạch 22 1.6.2. Các phương pháp nút GPĐMTB 26 1.6.3. Biến chứng 28 1.6.3. Theo dõi sau can thiệp 29 1.7. Tình hình nghiên cứu phương pháp nút giả phình động mạch tạng bụng 29 1.7.1. Trên thế giới 29 1.7.2. Tại Việt Nam 30 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31 2.1. Đối tượng nghiên cứu 31 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 31 2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn 31 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ 31 2.1.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu 32 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 32 2.2.2. Cỡ mẫu 32 2.2.3. Phương tiện nghiên cứu 32 2.2.4. Nội dung nghiên cứu 33 2.2.5. Biến số và chỉ số nghiên cứu 35 2.2.6. Sai số và biện pháp hạn chế 37 2.2.7. Thu thập số liệu 37 2.2.8. Phương pháp xử lí số liệu 37 2.2.9. Sơ đồ nghiên cứu 39 2.2.10. Đạo đức nghiên cứu 39 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 40 3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 40 3.1.1. Phân bố tuổi 40 3.1.2. Phân bố theo giới 41 3.1.3. Thời gian từ khi chẩn đoán đến khi can thiệp 41 3.2. Triệu chứng lâm sàng 42 3.2.1. Toàn trạng của bệnh nhân 42 3.2.2. Triệu chứng lâm sàng 43 3.3. Đặc điểm tổn thương trên siêu âm, CLVT đa dãy mạch máu và DSA 43 3.3.1. Động mạch bị tổn thương 43 3.3.2. Nguyên nhân 44 3.3.3. Số lượng giả phình 45 3.3.4. Kích thước giả phình 45 3.3.5. Dấu hiệu thoát thuốc 46 3.3.6. Biến thể giải phẫu động mạch 46 3.3.7. Độ phù hợp về phát hiện giả phình trên siêu âm với DSA 47 3.3.8. Độ phù hợp về chẩn đoán số lượng giả phình và dấu hiệu thoát thuốc trên CLVT đa dãy mạch máu với DSA 47 3.4. Điều trị bằng can thiệp nội mạch 48 3.4.1. Vật liệu nút mạch 48 3.4.2. Phương pháp nút mạch 49 3.5. Kết quả điều trị 50 3.5.1. Kết quả gây tắc mạch 50 3.5.2. Đặc điểm lâm sàng sau can thiệp 52 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 55 4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu 55 4.1.1. Tuổi 55 4.1.2. Giới 55 4.1.3. Nguyên nhân 55 4.1.4. Thời gian từ khi chẩn đoán tới khi can thiệp 56 4.2. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh GPĐMTB không do chấn thương 57 4.2.1. Lâm sàng 57 4.2.2. Đặc điểm hình ảnh của GPĐMTB 59 4.3. Kỹ thuật nút mạch và kết quả nút mạch 61 4.3.1. Kỹ thuật nút mạch 61 4.3.2. Kết quả điều trị can thiệp nội mạch 65 KẾT LUẬN 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Giả phình động mạch tạng bụng | vi_VN |
dc.subject | Giả phình động mạch | vi_VN |
dc.subject | nút mạch | vi_VN |
dc.title | Đánh giá kết quả nút giả phình động mạch tạng bụng không do chấn thương | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Bộ sưu tập: | Luận văn bác sĩ nội trú |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
NGUYỄN VĂN TUÂN - BSNT.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 3.11 MB | Adobe PDF | ![]() Đăng nhập để xem toàn văn | |
NGUYỄN VĂN TUÂN - BSNT.docx Tập tin giới hạn truy cập | 8.35 MB | Microsoft Word XML |
Hiển thị đơn giản biểu ghi tài liệu
Giới thiệu tài liệu này
Xem thống kê
Kiểm tra trên Google Scholar
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.