
Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5438
Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Phạm, Văn Minh | - |
dc.contributor.author | Dương, Kiều Trang | - |
dc.date.accessioned | 2024-12-03T16:04:29Z | - |
dc.date.available | 2024-12-03T16:04:29Z | - |
dc.date.issued | 2024 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5438 | - |
dc.description.abstract | Mục tiêu: Đánh giá kết quả can thiệp kỹ thuật vận động cưỡng bức (P-CIMT) và Opentelerehab cho trẻ bại não thể co cứng tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng, so sánh trước và sau điều trị, không có nhóm chứng trên 30 trẻ bại não thể co cứng được can thiệp kỹ thuật vận động cưỡng bức bên liệt (P-CIMT) và Opentelerehab. Kết quả: Nghiệm pháp hộp và khối (BBT) tăng trung bình 1,03 khối sau 4 tuần và tăng trung bình 3,8 khối sau 8 tuần. Điểm nhật ký hoạt động vận động nhi khoa (PMAL) về mức độ thường xuyên sử dụng tay bên liệt và mức độ hoàn thành tốt sau 4 tuần đều tăng 0,14 điểm, sau 8 tuần tăng lần lượt là 0,44 và 0,51. Kết quả đạt mục tiêu (GAS) sau 4 tuần mức (0,1,2) là 13,3% và sau 8 tuần là 56,6%. Sự khác biệt các kết quả trên có ý nghĩa thống kê p<0,01. Kết luận: 2 phương pháp can thiệp các kỹ năng vận động tinh và kỹ thuật vận động cưỡng bức (P-CIMT) giúp trẻ bại não thể co cứng cải thiện tốt chức năng bàn tay | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Đại cương về bại não 3 1.1.1. Định nghĩa Bại não 3 1.1.2. Tỷ lệ mắc hiện nay 3 1.1.3. Phân loại bại não 3 1.2. Giải phẫu chức năng và sự phát triển của chi trên 4 1.2.1. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý chức năng của bàn tay 4 1.2.2. Sự phát triển của chi trên 5 1.3. Những ảnh hưởng của bại não lên chức năng tay của trẻ 6 1.3.1. Sự phát triển của chi trên ở trẻ Bại não 6 1.3.2. Lượng giá chức năng bàn tay 8 1.4. Thực hành dựa trên bằng chứng ở bại não – các can thiệp hoạt động trị liệu 9 1.4.1. Thực hành dựa trên bằng chứng 9 1.4.2. Các chiến lược can thiệp hoạt động trị liệu cho trẻ bại não 10 1.5. Đại cương về chương trình P-CIMT 11 1.5.1. Định nghĩa 11 1.5.2. Cơ sở lý luận cho nghiên cứu hiện tại 12 1.5.3. Các nghiên cứu về can thiệp P-CIMT 14 1.6. Ứng dụng phục hồi chức năng từ xa OPENTELEREHAB 16 1.6.1. Cổng thông tin quản trị: 17 1.6.2. Cổng thông tin “Trị liệu viên”: 17 1.6.3. Ứng dụng thông tin “Bệnh nhân”: 18 1.7. Một số yếu tố ảnh hưởng đến can thiệp P-CIMT 18 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20 2.1. Đối tượng nghiên cứu 20 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 20 2.1.2. Thời gian nghiên cứu 20 2.2. Phương pháp nghiên cứu 21 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 21 2.2.2. Chọn mẫu và cỡ mẫu 21 2.2.3. Sơ đồ nghiên cứu 22 2.2.4. Các biến số nghiên cứu 23 2.2.5. Nghiên cứu can thiệp P-CIMT ở trẻ bại não 24 2.2.6. Quy trình kỹ thuật can thiệp 24 2.2.7. Các phương pháp đánh giá sử dụng trong nghiên cứu 28 2.2.8. Phương pháp xử lý số liệu 28 2.2.9. Khống chế sai số nghiên cứu 29 2.2.10. Vấn đề đạo đức nghiên cứu 29 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 30 3.1. Đánh giá kết quả can thiệp kỹ thuật Vận động cưỡng bức (P-CIMT) và Opentelerehab cho trẻ bại não thể co cứng tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội. 30 3.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 30 3.1.2. Đánh giá hiệu quả phối hợp can thiệp kỹ thuật Vận động cưỡng bức (P-CIMT) và Opentelerehab 33 3.2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả can thiệp kỹ thuật Vận động cưỡng bức (P-CIMT) và Opentelerehab cho trẻ bại não thể co cứng. 36 3.2.1. Mối liên quan giữa sự cải thiện điểm BBT, PMAL, GAS và nhóm tuổi 36 3.2.2. Mối liên quan giữa sự cải thiện điểm BBT, PMAL, GAS và mức độ MACS, Mini MACS sau 4 tuần và 8 tuần can thiệp 38 3.2.3. Mối liên quan giữa sự cải thiện điểm BBT, PMAL, GAS và giới tính sau 4 tuần và 8 tuần PHCN 41 3.2.4. Mối liên quan giữa sự cải thiện điểm BBT, PMAL, GAS và bên liệt 42 3.2.5. Mối liên quan giữa sự cải thiện điểm BBT, PMAL, GAS và mức độ GMFCS 44 3.2.6. Mối liên quan giữa cải thiện điểm BBT, PMAL, GAS và mức độ tuân thủ của cha/mẹ/người chăm sóc với Opentelerehab 46 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 48 4.1. Đánh giá kết quả can thiệp kỹ thuật vận động cưỡng bức bên liệt và Opentelerehab cho trẻ bại não thể co cứng 48 4.1.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 48 4.1.2. Kết quả can thiệp kỹ thuật vận động cưỡng bức bên liệt (P-CIMT) và Opentelerehab cho trẻ bại não thể co cứng 52 4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả can thiệp kỹ thuật Vận động cưỡng bức (P-CIMT) và Opentelerehab cho trẻ bại não thể co cứng. 57 4.2.1. Mối liên quan giữa tuổi và kết quả can thiệp 58 4.2.2. Mối liên quan giữa bên liệt và kết quả can thiệp 60 4.2.3. Mối liên quan giữa MACS và Mini-MACS với kết quả can thiệp 61 4.2.4. Mối liên quan giữa mức độ GMFCS với kết quả can thiệp 63 4.2.5. Mối liên quan giữa giới tính và kết quả can thiệp 64 4.2.6. Mối liên quan giữa mức độ tuân thủ của cha/mẹ/người chăm sóc với phục hồi chức năng từ xa Opentelerehab và kết quả can thiệp 65 KẾT LUẬN 68 KHUYẾN NGHỊ 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | CIMT, bại não | vi_VN |
dc.title | Kết quả can thiệp kỹ thuật vận động cưỡng bức (P-CIMT) và OPENTELEREHAB cho trẻ bại não thể co cứng tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Bộ sưu tập: | Luận văn thạc sĩ |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
Dương Kiều Trang - Cao học- Phục hồi chức năng-2022-2024.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 2.2 MB | Adobe PDF | ![]() Đăng nhập để xem toàn văn | |
Dương Kiều Trang - Cao học- Phục hồi chức năng-2022-2024.doc Tập tin giới hạn truy cập | 14.38 MB | Microsoft Word |
Hiển thị đơn giản biểu ghi tài liệu
Giới thiệu tài liệu này
Xem thống kê
Kiểm tra trên Google Scholar
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.