
Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5482
Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Nguyễn, Thị Hương Lan | - |
dc.contributor.author | Đỗ, Hồng Ngọc | - |
dc.date.accessioned | 2024-12-09T14:38:51Z | - |
dc.date.available | 2024-12-09T14:38:51Z | - |
dc.date.issued | 2024 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5482 | - |
dc.description.abstract | Mục tiêu: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng, thực hành nuôi dưỡng và mô tả một số yếu tố liên quan tới tình trạng dinh dưỡng trẻ từ 6 đến 23 tháng tuổi đến tiêm chủng tại Trung tâm tiêm chủng chất lượng cao Chương Mỹ năm 2023. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 259 trẻ 6 – 23 tháng tuổi. Kết quả: Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở đối tượng nghiên cứu là 13,1% nhẹ cân; 20,1% thấp còi và 4,2% gầy còm. Cụ thể ở thể SDD nhẹ cân thì có 10,8% SDD mức độ vừa, 2,3% SDD mức độ nặng; SDD thấp còi mức độ vừa là 13,5%, SDD thấp còi mức độ nặng là 6,6%; SDD gầy còm mức độ vừa là 2,3%, SDD gầy còm mức độ nặng là 1,9%. Tỷ lệ SDD theo giới tính nam và nữ lần lượt là SDD nhẹ cân là 15,7% và 10,1%; SDD gầy còm là 5,7% và 2,5%, SDD thấp còi là 20,0% và 20,2%. Tỷ lệ SDD theo nơi sinh sống (thành thị và nông thôn), tương ứng với tỷ lệ SDD nhẹ cân là 15,6% và 12,6%; SDD thấp còi là 26,7% và 18,7% và SDD gầy còm là 4,4% và 4,2%. Trẻ sinh thường có khả năng SDD nhẹ cân gấp 2,6 lần so với trẻ sinh mổ (95%CI: 1,0-6,4, p<0,05). Trẻ có bà mẹ ăn kiêng khi mang thai có khả năng SDD nhẹ cân gấp 3,6 lần bà mẹ không ăn kiêng khi mang thai (95%CI: 1,3-10,2); SDD thấp còi cao gấp 4,1 lần bà mẹ không ăn kiêng khi mang thai (95%CI: 1,5-11,3) với p<0,05. Trẻ có bà mẹ ăn kiêng khi trong thời gian cho con bú khả năng SDD nhẹ cân gấp 2,7 lần bà mẹ không ăn kiêng khi trong thời kì cho con bú (95%Cl: 1,0-7,1 nguy cơ sinh con SDD gầy còm cao gấp 18,1 lần nhóm bà mẹ không ăn kiêng trong thời kì cho con bú (95%Cl: 2,5-130,7) với p<0,05. Nhóm trẻ không bú SMHT trong 6 tháng đầu có nguy cơ SDD nhẹ cân bằng 0,4 lần (95%CI: 0,2 – 0,8) so với nhóm có bú SMHT trong 6 tháng đầu. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Tổng quan về dinh dưỡng và bệnh tật ở trẻ em 3 1.1.1. Một số khái niệm, định nghĩa liên quan đến đề tài 3 1.1.2. Tầm quan trọng của dinh dưỡng trong 1000 ngày vàng 3 1.2. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ 5 1.2.1. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng phương pháp nhân trắc học 5 1.2.2. Điều tra khẩu phần và tập quán ăn uống 6 1.2.3. Đánh giá TTDD bằng thăm khám thực thể và xét nghiệm hóa sinh 6 1.3. Thực trạng tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 2 tuổi trên thế giới và Việt Nam.................. 8 1.3.1. Thực trạng tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 2 tuổi trên thế giới 8 1.3.2. Thực trạng tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 2 tuổi ở Việt Nam 10 1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ dưới 24 tháng tuổi 12 1.4.1. Nuôi con bằng sữa mẹ 12 1.4.2. Ăn bổ sung 13 1.4.3. Chăm sóc khi trẻ bệnh 13 1.6. Một số đặc điểm về địa bàn nghiên cứu 14 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15 2.1. Đối tượng nghiên cứu 15 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 15 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 15 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 15 2.3. Phương pháp nghiên cứu 16 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 16 2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 16 2.4. Kỹ thuật thu thập thông tin 16 2.4.1. Phương pháp, kỹ thuật thu thập số liệu 16 2.4.2. Phương pháp đánh giá 18 2.5. Biến số và chỉ số nghiên cứu 19 2.6. Xử lý và phân tích số liệu 20 2.7. Sai số và khống chế sai số 21 2.8. Đạo đức nghiên cứu 21 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 22 3.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu 22 3.2. Tình trạng dinh dưỡng và kiến thức nuôi dưỡng trẻ ở đối tượng nghiên cứu 25 3.2.1. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ từ 6-23 tháng tuổi 25 3.3. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ 30 3.3.1. Thực hành nuôi dưỡng trẻ của các bà mẹ có con từ 6-23 tháng tuổi 30 3.3.2. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng suy dinh dưỡng nhẹ cân ở trẻ 34 3.3.3. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ 39 3.3.4. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng suy dinh dưỡng gầy còm ở trẻ 44 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 49 4.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu 49 4.2. Tình trạng dinh dưỡng và kiến thức nuôi dưỡng trẻ ở đối tượng nghiên cứu 51 4.2.1. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ từ 6-23 tháng tuổi 51 4.2.2. Thực hành nuôi dưỡng trẻ của các bà mẹ có con dưới 2 tuổi 58 4.4. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ 67 4.4.1. Yếu tố gia đình xã hội 67 4.4.2. Dinh dưỡng thai kỳ và đặc điểm lúc sinh 71 4.4.3. Nuôi con bằng sữa mẹ 73 4.4.4. Cho trẻ ăn bổ sung 75 KẾT LUẬN 78 KHUYẾN NGHỊ 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.publisher | 2024 | vi_VN |
dc.subject | Tình trạng dinh dưỡng | vi_VN |
dc.subject | trẻ từ 6-23 tháng tuổi | vi_VN |
dc.title | Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của trẻ từ 6 đến 23 tháng tuổi đến tiêm chủng tại Trung tâm tiêm chủng chất lượng cao Chương Mỹ năm 2023 | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Bộ sưu tập: | Luận văn thạc sĩ |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
final05122024-LUẬN VĂN THS-Đỗ Hồng Ngọc.docx Tập tin giới hạn truy cập | 545.33 kB | Microsoft Word XML | ||
final05122024-LUẬN VĂN THS-Đỗ Hồng Ngọc.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 1.6 MB | Adobe PDF | ![]() Đăng nhập để xem toàn văn |
Hiển thị đơn giản biểu ghi tài liệu
Giới thiệu tài liệu này
Xem thống kê
Kiểm tra trên Google Scholar
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.