Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4947
Nhan đề: Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than - Công ty Nam Mẫu Uông Bí Quảng Ninh và đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp
Tác giả: Nguyễn Như Đua
Người hướng dẫn: PGS.TS. Lương Thị Minh Hương
GS.TS. Trương Việt Dũng
Từ khoá: Tai – Mũi- Họng - 62720155
Năm xuất bản: 2021
Tóm tắt: Những kết luận mới của luận án: 1. Thực trạng viêm mũi xoang mạn tính 1.1. Đặc điểm chung: Độ tuổi gặp nhiều nhất từ 31 – 50 tuổi: 89,36%. Nam chiếm 97,27%. Tuổi nghề nhiều nhất 11 – 20 năm: 77,16%. Tỷ lệ viêm mũi xoang mạn tính (VMXMT) (448/705) 63,55%. Tỷ lệ VMXMT trong các phân xưởng và theo tuổi nghề không khác biệt với p>0,05. 1.2. Đặc điểm lâm sàng – Nội soi: Chảy mũi: 93,53%; Ngạt mũi: 90,85%; Đau đầu: 78,79%; Mất ngửi: 31,47%; Tổng điểm SNOT-22: 32,47±14,32; Điểm VAS mức độ vừa 4 triệu chứng chính (ngạt mũi, chảy mũi, đau đầu, mất ngửi) chiếm tỷ lệ cao nhất: 76,34%, 75,67%, 68,53%, 61,16%. Dị hình vách ngăn: 19,20%; Dị hình vách mũi xoang: 13,84%; Polyp mũi (67/448) 14,96%; Tổn thương nhẹ cuốn dưới, cuốn giữa, khe giữa tỷ lệ cao nhất: 41,96%, 53,13%, 52,90%. Bụi cửa mũi: 99,78%; Đầu cuốn dưới: 81,25%; Đầu cuốn giữa 63,84%; vòm mũi họng 66,29%. 1.3. Thực trạng môi trường lao động: Nồng độ bụi toàn phần ±SD: 12,25 ± 7,12 mg/m3; Hô hấp: 9,06 ± 5,08 mg/m3. Nồng độ bụi vượt tiêu chuẩn vệ sinh (n=89): Bụi toàn phần: 68,54%; Bụi hô hấp: 65,17%. Hàm lượng khí CO2 ± SD: 1758,16 ± 582,47 mg/m3, vị trí hàm hượng CO2 vượt (n=87): 59,77%. Các khí CO, SO2, NO2 trong giới hạn bình thường. Vi khí hậu ± SD: nhiệt độ không khí: 31,12 ± 1,79 oC; Độ ẩm không khí: 91,09 ± 9,36%; Vận tốc gió: 0,85 ± 0,47m/s. Yếu tố nguy cơ và VMXMT có mối tương quan tuyến tính đồng biến với R2= 0,658 Kết quả can thiệp rửa mũi hỗ trợ điều trị VMXMT: Nghiên cứu tuổi đời, tuổi nghề (TB ± SD): Nhóm chứng 39,32 ± 6,04; 15,33 ± 4,16, Nhóm can thiệp 39,33 ± 5,92;15,69 ± 4,12 với p>0,05; Phân độ VMXMT hai nhóm khác biệt với p >0,05. Tổng điểm SNOT-22 sau can thiệp 3 tháng p<0,05, sau 6 tháng p<0,01. Điểm trung bình VAS sau 3 tháng khác biệt p< 0,01, sau 6 tháng khác biệt p<0,001. Niêm mạc khe giữa, cuốn giữa, cuốn dưới, nhóm can thiệp khác biệt p<0,01,p<0,001. Phân độ VMXMT độ I,II,III nhóm can thiệp sau can thiệp khác biệt p<0,01,p<0,001. Hiệu quả can thiệp đạt được 27,1%.
Định danh: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4947
Bộ sưu tập: Luận án (nghiên cứu sinh)

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
00_TVLA_Đua_33_TMH.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
4.24 MBAdobe PDFbook.png
 Đăng nhập để xem toàn văn
Tóm tắt luận án 24 trang (tiếng việt).pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
1.01 MBAdobe PDFbook.png
 Đăng nhập để xem toàn văn
Tóm tắt luận án 24 trang (tiếng anh).pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
1 MBAdobe PDFbook.png
 Đăng nhập để xem toàn văn


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.